10 loại Inox phổ biến trên thị trường inox 304, 201, 202, 316, 430, 403, 410, 310s, 420, 303

10 loại Inox phổ biến trên thị trường inox 304, 201, 202, 316, 430, 403, 410, 310s, 420, 303

Inox hay còn được gọi là Thép không gỉ (i-nốc, được bắt nguồn từ tiếng Pháp: inox), nhiều nơi gọi nó là “thép trắng”.. Inox là một dạng hợp kim của sắt có chứa tối thiểu 10,5% crôm. Nó ít bị biến màu, ít bị ăn mòn như các loại thép thông thường khác. Inox được chia làm 10 loại phổ biến như  304, 201, 202, 316, 430, 403, 410, 310s, 420, 303. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về 10 loại Inox này nhé.

10 loại Inox phổ biến trên thị trường inox 304, 201, 202, 316, 430, 403, 410, 310s, 420, 303

1. Inox 304

Thép không gỉ 304 được ưa chuộng bởi sở hữu khả năng chống ăn mòn vượt trội, các thành phần hóa học chứa trong nó rất an toàn cho sức khỏe. Điểm cộng lớn nhất của inox 304 là luôn bền đẹp, sáng bóng, chống chịu tốt trong mọi môi trường.

Inox 304

Inox 304 được dùng làm tủ bếp

Đặc biệt những sản phẩm làm từ inox 304 rất an toàn khi tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm. Vì vậy, loại inox này được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực chế biến thực phẩm. Tuy nhiên, nhiều người vẫn e ngại khi chọn mua những sản phẩm làm từ inox 304 vì giá thành khá cao.

2. Inox 201 

Inox 201: không nhiễm từ (99%), bền với thời gian, tuy nhiên tránh tiếp xúc trực tiếp với axit hoặc muối. Vì tính chống ăn mòn thấp hơn các loại inox khác nên inox 201 thường được sử dụng cho trang trí nội thất thay vì trang trí ngoại thất. Biết được tính chất, ưu điểm và khuyết điểm giúp ta chọn lựa những ứng dụng của inox 201 một cách chính xác và phù hợp nhất.

Inox 201 và 304

Riêng đối với nội thất nhà bếp, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng hoàn toàn bằng chất liệu inox 304 để có độ bền cho sản phẩm được cao nhất, vì môi trường nhà bếp thường xuyên tiếp xúc với nước và chất tẩy rửa. 

3. Inox 202

Cùng với inox 201, inox 202 được nhiều người yêu thích vì giá thành rẻ. Tuy nhiên, hàm lượng mangan chứa trong chúng khá nhiều. Bạn cũng biết mangan là một nguyên tố khá độc, trong điều kiện nhiệt độ cao 2 loại inox này có thể giải phóng mangan gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. Vậy nên, lời khuyên cho bạn là không nên sử dụng những dụng cụ nấu nướng, dụng cụ bếp làm từ inox 201 hay inox 202.

Inox 202: nhiễm từ, dễ bị tác động của môi trường làm hoen ố. Loại inox này kém phổ biến trên trường, ứng dụng thường gặp nhất là làm khung cửa, khung bàn ghế. 

4. Inox 316

Đây là loại thép không gỉ được người dùng ưa chuộng hơn cả trong họ hàng nhà inox. Inox 316 có thể thích nghi với mọi môi trường kể cả những môi trường khắc nghiệt nhất. Trong thành phần của thép không gỉ 316 có chứa hàm lượng Niken rất dồi dào. Nhờ vậy, loại inox này vô cùng bền bỉ, khó hoen gỉ hay bị mài mòn trong mọi điều kiện môi trường như nóng, mặn, ẩm, hóa chất, axit…

Inox 316: không nhiễm từ, có thể dùng trong mọi môi trường, kể cả những môi trường đòi hỏi độ sạch rất khắt khe. Cũng vì vậy mà Inox 316 được ứng dụng nhiều trong các dụng cụ thí nghiệm, y tế, các loại bồn chứa axit, kiềm; những dụng cụ trong đời sống như: tráng lòng bồn nước nóng (máy nước nóng), bình chứa máy nước nóng gián tiếp,..

5. Inox 430

Thành phần của inox 430 và 304 có nhiều nét tương đồng. Tuy nhiên, inox 430 có tốc độ oxy hóa nhanh hơn inox 304 do chứa hàm lượng sắt cao. Vì inox 430 nhanh hoen gỉ nên thường được sử dụng ở môi trường khô ráo, không bị nhiễm mặn. Ưu điểm lớn nhất của loại thép không gỉ này là an toàn sức khỏe, khả năng gia nhiệt lớn nên được ứng dụng nhiều trong sản xuất đồ dùng nhà bếp. 

Inox 430
Các sản phẩm trang trí ngoài trời sử dụng inox 430 sẽ nhanh bị xuống cấp, hoen gỉ

Inox 430: nhiễm từ, dễ bị tác động của môi trường làm hoen ố. Inox 430 có độ bền, khả năng chống ăn mòn kém hơn nhiều so với inox 304 nên nó không được ứng dụng vào sản xuất những sản phẩm đòi hỏi tính bền. 

6. Inox 403

Inox 403 được biết đến là một loại Inox có độ cứng thấp, cung cấp khả năng chống ăn mòn hợp lý và các đặc tính cơ học cao. Phù hợp để sản xuất các sản phẩm ít đòi hỏi khả năng chống mòn cao, môi trường ít tiếp xúc nước và các dung dịch, lưỡi máy nén, bộ phận tuabin, khuôn ép than.

PHÂN BIỆT 304, 201 và 403: 

Inox 304: Không phản ứng với axit. Thuốc thử chuyên dụng: Ra màu xám xanh.
Inox 201: Gặp axit là sủi bọt. Thuốc thử chuyên dụng: Ra màu đỏ gạch.
Inox 403: Dùng nam chân. Vì có tính từ cao nên inox 403 sẽ hút nam châm.

7. Inox 410

Vì khả năng từ tính đặc trưng của mình, cùng với inox 430, inox 410 được sử dụng rộng rãi nhất trong sản xuất những nồi chuyên dụng nấu trên bếp từ. Ngoài ra, vì chúng có trọng lượng nhẹ và an toàn nên cũng thường được dùng để làm dụng cụ ăn như muỗng, đũa, vá, rổ, dao…

Inox 410 được sử dụng trong môi trường ăn mòn nhẹ và được dùng để làm ốc vít, vít tự khoan, phụ kiện… đặc biệt là sản phẩm inox tấm ứng dụng trong các bộ phận nhỏ trong xe ô tô, máy kéo, các bộ phận hóa dầu, khuôn dập…

8. Inox 310s

Khả năng hàn là tính chịu mối hàn tốt, dễ dàng và độ bền của mối hàn sau khi hàn xong của hợp kim hay kim loại. Inox 310s phù hợp với hầu hết các phương pháp hàn chuẩn. Inox 310S lớp điện cực thường được đề nghị cho hàn nhiệt hạch. 

Như vậy, với các đặc tính trên, thép Inox 310s rất phù hợp cho các ứng dụng sản xuất thiết bị công nghiệp. Bởi đây là môi trường tiếp xúc thường xuyên với nhiệt độ cao và sự ăn mòn của hóa chất. Tuy nhiên, Inox 310s cũng có vài nhược điểm như độ bóng chưa lớn bằng một vài mã Inox khác nên loại Inox này rất hạn chế khi sử dụng để trang trí, ứng dụng gia đình.

9. Inox 420

Thép không gỉ 420 là sản phẩm vô cùng tiện dụng. Chất liệu chắc chắn, đảm bảo sự an toàn và thoải mái khi sử dụng. Chất liệu inox có độ cứng và độ bền cao. Chống chịu tác động của thời tiết, đặc biệt là những nơi tiếp xúc nhiều với hóa chất, có độ ẩm cao. Rất dễ bảo dưỡng và luôn tạo cảm giác luôn sạch sẽ, nhẹ hơn so với các vật liệu kim loại khác nên dễ dàng cho việc di chuyển.

10. Inox 303

Inox 303 là loại inox đại diện cho khả năng gia công tối ưu trong số các loại thép không gỉ austenit. Nó chủ yếu được sử dụng khi sản xuất liên quan đến gia công rộng rãi trong máy trục vít tự động.

Các ứng dụng điển hình bao gồm: các loại hạt và bu lông, bush, trục, phụ kiện máy bay, linh kiện thiết bị đóng cắt điện, bánh răng... Nói chung, bất kỳ thành phần nào được gia công nhiều và trong đó khả năng chống ăn mòn và chế tạo của 303 là khả thi.

Nhìn chung, các loại inox được chia thành 3 nhóm sau dựa theo tên gọi: 

- Nhóm thép 3xx (tên bắt đầu bằng số 3): Thành phần như vậy tạo ra cho loại thép này có khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn. Loại thép này được sử dụng nhiều để làm đồ gia dụng, bình chứa, ống công nghiệp, tàu thuyền công nghiệp, vỏ ngoài kiến trúc, các công trình xây dựng khác…

- Nhóm inox 4xx: Loại này có chứa khoảng 12% – 17% crôm. Loại này, với 12%Cr thường được ứng dụng nhiều trong kiến trúc. Loại có chứa khoảng 17%Cr được sử dụng để làm đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, các kiến trúc trong nhà…

- Nhóm thép 2xx: do một phần Ni được thay thế bằng Mn nên nếu cùng độ dày với mác 3xx, khi bẻ hoặc uốn sẽ có cảm giác cứng hơn. Loại thép này có chứa thành phần Ni ít hơn nhiều so với loại Austenitic. Thép 2xx có đặc tính tiêu biểu là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển… 

Mọi thông tin xin liên hệ (24/7)

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI SEA-TECH VIỆT NAM

Địa chỉ Showroom: Số nhà D3 - L11 Biệt thự An Vượng Villa, Dương Nội, Hà Đông, Hà Nội
Hotline: 097.55.95.985 -  Email: standuphitech@gmail.com 
Website: www.tubepinoxstandup.com

Phản hồi bài viết

(5 stars)
Tiêu đề yêu cầu
wait image
Gửi đi
 Đăng ký báo giá